Tỷ giá

Tỷ giá USD hôm nay 28/3/2024: Đồng USD tiếp tục tăng

Tỷ giá USD hôm nay 28/3/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá, trong khi đó, USD thế giới tăng phiên thứ hai liên tiếp, vững vàng ở mức trên 104 điểm.

Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 28/3/2024 tại thị trường trong nước

Tỷ giá USD hôm nay 28/3/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá, trong khi đó, USD thế giới tăng phiên thứ hai liên tiếp, vững vàng ở mức trên 104 điểm.

Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (28/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.998 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 27/3.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.147 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.147 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.580 và mức bán ra là 24.950, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 27/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 28/03/2024 17:44 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUSTRALIAN DOLLAR AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CANADIAN DOLLAR CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
SWISS FRANC CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
YUAN RENMINBI CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DANISH KRONE DKK - 3,515.18 3,649.93
EURO EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
POUND STERLING GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HONGKONG DOLLAR HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INDIAN RUPEE INR - 296.34 308.20
YEN JPY 158.69 160.29 167.96
KOREAN WON KRW 15.84 17.60 19.20
KUWAITI DINAR KWD - 80,359.61 83,575.55
MALAYSIAN RINGGIT MYR - 5,182.84 5,296.09
NORWEGIAN KRONER NOK - 2,236.99 2,332.06
RUSSIAN RUBLE RUB - 255.43 282.77
SAUDI RIAL SAR - 6,588.96 6,852.65
SWEDISH KRONA SEK - 2,268.45 2,364.86
SINGAPORE DOLLAR SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THAILAND BAHT THB 599.73 666.36 691.91
US DOLLAR USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUD AUD 15,842 15,942 16,392
CAD CAD 17,970 18,070 18,620
CHF CHF 26,917 27,022 27,822
CNY CNY - 3,390 3,500
DKK DKK - 3,534 3,664
EUR EUR #26,263 26,298 27,558
GBP GBP 30,844 30,894 31,854
HKD HKD 3,095 3,110 3,245
JPY JPY 160.42 160.42 168.37
KRW KRW 16.55 17.35 20.15
LAK LAK - 0.88 1.24
NOK NOK - 2,245 2,325
NZD NZD 14,529 14,579 15,096
SEK SEK - 2,265 2,375
SGD SGD 17,909 18,009 18,609
THB THB 626.82 671.16 694.82
USD USD #24,558 24,638 24,978
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
USD USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY JPY 159.81 160.45 167.89
AUD AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB THB 663.00 666.00 693.00
CAD CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD NZD   14,606.00 15,095.00
KRW KRW   17.59 19.18

Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 28/3/2024 như sau:

Thị trường chợ đen ngày 28/3/2024

Tỷ giá USD hôm nay ngày 28/3/2024 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,34 điểm – tăng 0,05% so với giao dịch ngày 27/3.

Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Đồng Đô la đang trên đà tăng trưởng hàng quý vững chắc sau khi các nhà đầu tư giảm bớt kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất lớn trước dữ liệu kinh tế mạnh mẽ và sự thận trọng từ các ngân hàng trung ương.

Guy Miller, giám đốc chiến lược thị trường tại tập đoàn Bảo hiểm Zurich, cho biết các loại tiền tệ khác đang bị ảnh hưởng bởi đồng tiền mạnh của Mỹ.

“Nền kinh tế Mỹ đã hoạt động tốt hơn nhiều so với mong đợi của hầu hết mọi người, đặc biệt là so với các khu vực khác trên thế giới”. Miller cho biết.

Chỉ số đồng Đô la tăng 0,05% ở mức 104,34 và tăng khoảng 3% từ đầu năm 2024 đến nay.

Trọng tâm chính của thị trường trong tuần này là số liệu lạm phát cốt lõi của Mỹ vào Thứ Sáu Tuần Thánh, mặc dù đơn đặt hàng lâu bền của Mỹ tăng vọt hơn dự kiến ​​vào thứ Ba đã thúc đẩy đồng Đô la so với đồng Yen.

Đồng Euro giảm 0,07% xuống 1,0821 USD. Đồng bảng Anh tăng 0,06% lên 1,263 USD.

Đồng Đô la mạnh lên so với đồng tiền của Thụy Điển sau khi ngân hàng trung ương Thụy Điển giữ nguyên lãi suất và ám chỉ việc cắt giảm lãi suất trong những tháng tới. Theo đó, 1 USD đạt 10,64 Krona Thụy Điển, cao nhất kể từ ngày 14/11/2023.

Đồng franc Thụy Sĩ giảm xuống mức thấp nhất kể từ ngày 3/11/2023 ở mức 0,9071 đổi một đô la. Đồng tiền Thụy Sĩ vẫn đang quay cuồng sau đợt cắt giảm lãi suất bất ngờ ở Thụy Sĩ vào tuần trước và giảm khoảng 7% trong năm nay.

Đối với tiền điện tử, bitcoin giảm 1,78% xuống còn 68.567 USD.

Giá USD hôm nay ngày 28/3/2024