Sau khi sắp xếp, tỉnh Hà Tĩnh có 69 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 60 xã và 9 phường.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh năm 2025.
Theo đó, sau khi sắp xếp, tỉnh Hà Tĩnh có 69 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 60 xã và 9 phường; trong đó có 58 xã, 9 phường hình thành sau sắp xếp và 2 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sơn Kim 1 và xã Sơn Kim 2.
STT | Xã, phường, thị trấn hiện nay | Xã, phường sau sáp nhập |
1 | Tượng Sơn, Thạch Thắng, Thạch Lạc | Thạch Lạc |
2 | Thạch Trị, Thạch Hội, Thạch Văn | Đồng Tiến |
3 | Đỉnh Bàn, Thạch Hải, Thạch Khê | Thạch Khê |
4 | Cẩm Vịnh, Thạch Bình, Cẩm Thành, Cẩm Bình | Cẩm Bình |
5 | Kỳ Phong, Kỳ Bắc, Kỳ Xuân | Kỳ Xuân |
6 | Kỳ Đồng, Kỳ Giang, Kỳ Tiến, Kỳ Phú | Kỳ Anh |
7 | Kỳ Tân, Kỳ Hoa | Kỳ Hoa |
8 | Kỳ Tây, Kỳ Trung, Kỳ Văn | Kỳ Văn |
9 | Kỳ Thọ, Kỳ Thư, Kỳ Khang | Kỳ Khang |
10 | Lâm Hợp, Kỳ Lạc | Kỳ Lạc |
11 | Kỳ Sơn, Kỳ Thượng | Kỳ Thượng |
12 | Cẩm Xuyên, Cẩm Quang, Cẩm Quan | Cẩm Xuyên |
13 | Thiên Cầm, Nam Phúc Thăng, Cẩm Nhượng | Thiên Cầm |
14 | Cẩm Mỹ, Cẩm Thạch, Cẩm Duệ | Cẩm Duệ |
15 | Cẩm Thịnh, Cẩm Hà, Cẩm Hưng | Cẩm Hưng |
16 | Cẩm Minh, Cẩm Sơn, Cẩm Lạc | Cẩm Lạc |
17 | Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc, Cẩm Trung | Cẩm Trung |
18 | Cẩm Dương, Yên Hòa | Yên Hòa |
19 | Thạch Hà, Thạch Long, Thạch Sơn | Thạch Hà |
20 | Ngọc Sơn, Lưu Vĩnh Sơn | Toàn Lưu |
21 | Việt Tiến, Thạch Ngọc | Việt Xuyên |
22 | Thạch Kênh, Thạch Liên, Ích Hậu | Đông Kinh |
23 | Nam Điền, Thạch Xuân | Thạch Xuân |
24 | Lộc Hà, Bình An, Thịnh Lộc, Thạch Kim | Lộc Hà |
25 | Tân Lộc, Hồng Lộc | Hồng Lộc |
26 | Thạch Mỹ, Thạch Châu, Phù Lưu, Mai Phụ | Mai Phụ |
27 | Nghèn, Thiên Lộc, Vượng Lộc | Can Lộc |
28 | Thuần Thiện, Tùng Lộc | Tùng Lộc |
29 | Khánh Vĩnh Yên, Thanh Lộc, Gia Hanh | Gia Hanh |
30 | Kim Song Trường, Thường Nga, Phú Lộc | Trường Lưu |
31 | Sơn Lộc, Quang Lộc, Xuân Lộc | Xuân Lộc |
32 | Đồng Lộc, Thượng Lộc, Mỹ Lộc | Đồng Lộc |
33 | Tiên Điền, Xuân Yên, Xuân Mỹ, Xuân Thành | Tiên Điền |
34 | Xuân An, Xuân Giang, Xuân Hồng, Xuân Viên, Xuân Lĩnh | Nghi Xuân |
35 | Cương Gián, Xuân Liên, Cổ Đạm | Cổ Đạm |
36 | Đan Trường, Xuân Hải, Xuân Hội, Xuân Phổ | Đan Hải |
37 | Đức Thọ, Tùng Ảnh, Hòa Lạc, Tân Dân | Đức Thọ |
38 | Đức Lạng, Tân Hương, Đức Đồng | Đức Đồng |
39 | Quang Vĩnh, Bùi La Nhân, Yên Hồ | Đức Quang |
40 | Thanh Bình Thịnh, Lâm Trung Thủy, An Dũng | Đức Thịnh |
41 | Trường Sơn, Tùng Châu, Liên Minh | Đức Minh |
42 | Phố Châu, Sơn Phú, Sơn Bằng, Sơn Ninh, Sơn Trung | Hương Sơn |
43 | Tây Sơn, Sơn Tây | Sơn Tây |
44 | Châu Bình, Tân Mỹ Hà, Mỹ Long | Tứ Mỹ |
45 | Sơn Lâm, Quang Diệm, Sơn Giang | Sơn Giang |
46 | Sơn Lễ, An Hòa Thịnh, Sơn Tiến | Sơn Tiến |
47 | Sơn Lĩnh, Sơn Hồng | Sơn Hồng |
48 | Hàm Trường, Kim Hoa | Kim Hoa |
49 | Vũ Quang, Hương Minh, Quang Thọ, Thọ Điền | Vũ Quang |
50 | Ân Phú, Đức Giang, Đức Lĩnh | Mai Hoa |
51 | Đức Bồng, Đức Hương, Đức Liên | Thượng Đức |
52 | Hương Khê, Hương Long, Phú Gia | Hương Khê |
53 | Hương Giang, Hương Thủy, Gia Phố | Hương Phố |
54 | Lộc Yên, Hương Trà, Hương Đô | Hương Đô |
55 | Điền Mỹ, Hà Linh | Hà Linh |
56 | Hòa Hải, Phúc Đồng, Hương Bình | Hương Bình |
57 | Hương Trạch, Hương Liên, Phúc Trạch | Phúc Trạch |
58 | Hương Lâm, Hương Vĩnh, Hương Xuân | Hương Xuân |
59 | Bắc Hà, Thạch Quý, Tân Giang, Thạch Hưng, Nam Hà, Trần Phú, Hà Huy Tập, Văn Yên, một phần Đại Nài | Thành Sen |
60 | Thạch Trung, Đồng Môn, Thạch Hạ, Hộ Độ | Trần Phú |
61 | Tân Lâm Hương, Thạch Đài, phần còn lại của Đại Nài | Hà Huy Tập |
62 | Kỳ Long, Kỳ Thịnh, Kỳ Lợi | Vũng Áng |
63 | Hưng Trí, Kỳ Trinh, Kỳ Châu, một phần Kỳ Lợi | Sông Trí |
64 | Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Liên, phần còn lại của Kỳ Lợi | Hoành Sơn |
65 | Kỳ Ninh, Kỳ Hà, Kỳ Hải | Hải Ninh |
66 | Bắc Hồng, Đức Thuận, Trung Lương, Xuân Lam | Bắc Hồng Lĩnh |
67 | Nam Hồng, Đậu Liêu, Thuận Lộc | Nam Hồng Lĩnh |
Anh Văn
Nguồn VTC: https://vtcnews.vn/chi-tiet-69-xa-phuong-moi-cua-tinh-ha-tinh-ar949420.html